TOP những công việc có mức thù lao CAO NHẤT tại Úc

0

Dữ liệu mới nhất từ Cơ quan Thuế của Úc cho thấy mức chi trả lương có sự chênh lệch nhất định dựa theo giới tính. Với các ngành y khoa – phẫu thuật thần kinh, tim mạch hay phụ khoa là những nghề được nhận mức thù lao cao nhất tại Úc.

Trong đó bác sĩ nam làm phẫu thuật thần kinh sẽ nhận được $577.674. Đối với nữ giới, công việc thẩm phán dẫn đầu danh sách với mức lương $355.844. sau đó là nghề bác sĩ phẫu thuật thần kinh, Bác sĩ phẫu thuật tạo hình và tái tạo, các nghề trong lĩnh vực tài chính và thương mại.

Thẩm phán thuộc trong Top được trả lương cao nhất tại Úc cho cả nam giới và nữ giới

Khoảng cách chi trả về giới tính ngày càng rõ ràng hơn khi mà các nữ bác sĩ phẫu thuật thần kinh nhận được tiền lương ít hơn nam giới $253.992.

Danh sách mới nhất công bố hồi tháng 3 năm 2017 cũng cho thấy những công việc như xây dựng, ô tô, và CNTT… vẫn còn thiếu nhân lực. Riêng ngành công nghiệp ô tô đang phải đối mặt với sự thiếu hụt trầm trọng, lên đến 35.000 vị trí.

Các chuyên gia nam đứng đầu danh sách trả lương cao nhất.

Danh sách 50 công việc lương cao nhất dành cho nam giới:

Phẫu thuật thần kinh $ 577.674

Bác sĩ nhãn khoa $ 552.947

Bác sĩ chuyên khoa tim mạch. $453.253

Bác sĩ phẫu thuật tạo hình và tái tạo. $ 448.530

Bác sĩ phụ khoa. nha khoa. $ 446.507

Bác sĩ khoa mắt. 445.939

Bác sĩ phẫu thuật chỉnh hình. $ 439.629

Chuyên gia về Urolog. $ 433.792

Bác sĩ phẫu thuật mạch máu. $ 417.524

Chuyên khoa dạ dày-ruột. $ 415.192

Bác sĩ chẩn đoán và Xét nghiệm can thiệp X quang. $ 386.003

Bác sĩ da liễu. $ 383.880

Thẩm phán. pháp luật. $ 381.323

Bác sĩ gây mê. $ 370.492

Bác sĩ phẫu thuật tim và xương chậu. $ 358.043

Bác sĩ phẫu thuật – tổng quát. $ 357.996

Bác sĩ chuyên khoa khác. $ 344.860

Chuyên gia về ung thư phóng xạ. $ 336.994

Chuyên gia về bệnh thấp: $256.933

Chuyên gia về nha khoa: $253.442

Quan tòa: $246.737

Phân tích cổ phiếu; Đại lý đầu tư: $ 245.826

Bác sĩ nhi khoa: $239.405

Đại lý trao đổi chứng khoán; Người môi giới chứng khoán:$238.192

Bác sĩ tâm thần. $ 234.557

Chuyên gia y tế khẩn cấp. $ 232.595

Thành viên Quốc hội. $ 232.093

Nhà nghiên cứu các loại bệnh. $ 224.378

Thư ký Công ty – quản trị doanh nghiệp. $ 218.432

Thống đốc Tiểu bang. $ 212.652

Chuyên gia tính toán. $ 196.144

Bác sĩ thể thao. $ 187.468

Kỹ sư dầu khí. $ 185.808

Giám đốc điều hành; Công chức – thư ký hoặc phó thư ký. $ 181.849

Quản lý sản xuất khai thác mỏ. $ 179.439

 

 Danh sách 50 công việc lương cao nhất dành cho nữ giới:

Thẩm phán, pháp luật: $355.844

Phẫu thuật thần kinh: $323.682

Bác sĩ phẫu thuật tạo hình và tái tạo: $ 281.608

Nhà giao dịch tương lai: $281.600

Bác sĩ phẫu thuật mạch máu. $ 271.529

Bác sĩ phụ khoa; Bác sĩ khoa Sản. $ 264.628

Bác sĩ chuyên khoa dạ dày ruột. $ 260.925

Quan tòa. $ 260.161

Bác sĩ gây mê. $ 243.582

Bác sĩ nhãn khoa. $ 217.242

Nhà tim mạch. $ 215.920

Chuyên gia về Urolog. $ 213.094

Phẫu thuật – tổng quát. $ 210.796

Nghiên cứu các bệnh Ung thư. $ 208.612

Bác sĩ chuyên khoa – khác. $ 207.599

Bác sĩ chuyên khoa – Y học tổng quát. $ 207.225

Bác sĩ khoa mắt. $ 200.136

Bác sĩ da liễu. $ 195.030

Bác sĩ chẩn đoán và Xét nghiệm can thiệp X quang. $ 180.695

Bác sĩ phẫu thuật tim mạch. $ 175.500

Bác sĩ phẫu thuật nhi khoa. $ 175.314

Nhà nội tiết học. $ 174.542

Thành viên Quốc hội. $ 173.331

Bác sĩ chuyên khoa cao cấp. $ 169.409

Chuyên gia chăm sóc chuyên sâu. $ 169.369

Chuyên gia y tế khẩn cấp. $ 165.786

Phẫu thuật chỉnh hình. $ 159.479

Nhà thần kinh học. $ 155.217

 

Chuyên gia về thận $ 155.133

Bác sĩ tâm thần. $ 152.437

Nhà nghiên cứu huyết học lâm sàng. $ 147.970

Bác sĩ nhi khoa. $ 147.347

Đại lý chứng khoán và tài chính. $ 145.208

Chuyên gia Nha khoa. $ 140.505

Chuyên gia tính toán. $ 136.819

Bác sĩ chuyên khoa về ung thư phóng xạ. $ 135.678

Quản lý đầu tư tài chính. $ 134.481

Kỹ sư dầu khí. $ 133.315

Quản lý sản xuất khai thác mỏ. $ 133.061

Bác sĩ đa khoa. $ 129.834

Chuyên gia y khoa về ngực. $ 127.645

Người môi giới chứng khoán. $ 124.433

Người điều hành nhà máy. $ 123.281

Kỹ sư khai thác mỏ. $ 119.564

Thành viên của hội đồng xét xử. $ 119.219

Chuyên viên y tế lao động; Bác sĩ y tế công cộng; Bác sĩ thể thao. $ 118.310

Nhà địa- vật lý. $ 117.575

Bác sĩ đa khoa: $184.639

Giám đốc điều hành; Công chức – thư ký hoặc phó thư ký: $116.855

Nhà luyện kim: $110.359

Quản lý kỹ thuật: $116.732

 

Daisy/Vietucnews

Cre: heraldsun