Hỗ trợ 15,000 đô cho các gia đình chuyển đến sống và làm việc ở Lãnh thổ Bắc Úc

0
move to the Northern Territory

Lãnh thổ Bắc Úc muốn thu hút nhiều người đến sống tại vùng đất này hơn và đang có những ưu đãi cho các gia đình, các cặp vợ chồng và các các nhân sẵn sàng chuyển đến sống và làm việc ở phía Bắc.

Chính phủ cho biết họ sẽ đầy tư đến 9.3 triệu đô để thu hút nhiều công dân hơn, kể cả người di cư cũng được hoan nghênh. Cụ thể, các gia đình và cá nhân sẽ được hỗ trợ đến hơn 15,000 đô nếu sinh sống và làm việc hơn 5 năm ở Bắc Úc.

Kế hoạch này nằm trong Chiến lược tăng trưởng dân số Bắc Úc – nơi chính phủ hy vọng sẽ tạo thêm 21,000 việc làm mới và thêm 10.4 tỷ đô la vào nền kinh tế Bắc Úc trong thập kỷ tới.

move to the Northern Territory

Các ưu đãi bao gồm chi phí di dời, tái định cư, hỗ trợ sinh hoạt địa phương trả một lần và trợ cấp trả sau 5 năm. Người độc thân được nhận 3,000 đô, các cặp vợ chồng được nhận 6,000 đô và gia đình thì sẽ được 7,000 đô cho phí tái định cư.

Đối với trợ cấp sinh hoạt địa phương trả một lần, 6 tháng sau khi chuyển đến sống ở Bắc Úc, 1,250 đô sẽ được cấp và được sử dụng cho các chi phí phát sinh trong thời gian sống ở đó như phí đăng ký xe, chi phí chăm sóc trẻ em và ăn uống.

Sau 5 năm sinh sống ở Lãnh thổ Bắc Úc, gia đình sẽ tiếp tục nhận thêm 7,000 đô, các nhân nhận 3,000 đô, và cặp vợ chồng nhận thêm 6,000 đô.

Có hơn 53 ngành nghề được liệt vào danh sách tay nghề định cư được ưu tiên, bao gồm quản lý nhà hàng khách sạn, kỹ sư phần mềm, kỹ sư cơ khí và có cả kế toán.

High priority occupations

ANZSCO code Occupation ANZSCO skill level
111111 Chief Executive or Managing Director 1
121111 Aquaculture Farmer 1
121312 Beef Cattle Farmer 1
131112 Sales and Marketing Manager 1
132211 Finance Manager 1
133111 Construction Project Manager 1
133211 Engineering Manager 1
133513 Production Manager (Mining) 1
135111 Chief Information Officer 1
135112 ICT Project Manager 1
139911 Arts Administrator or Manager 1
139912 Environmental Manager 1
141311 Hotel or Motel Manager 2
142111 Retail Manager (General) 2
2211* Accountants 1
221213 External Auditor 1
223111 Human Resource Adviser 1
223311 Training and Development Professional 1
224611 Librarian 1
231111 Aeroplane Pilot 1
231212 Ship’s Engineer 1
231213 Ship’s Master 1
231214 Ship’s Officer 1
233411 Electronics Engineer 1
233512 Mechanical Engineer 1
241111 Early Childhood (Pre-primary School) Teacher 1
242111 University Lecturer 1
242211 Vocational Education Teacher 1
251513 Retail Pharmacist 1
253111 General Practitioner 1
2611* ICT Business and Systems Analysts 1
261313 Software Engineer 1
2621* Database and Systems Administrators, and ICT Security Specialists 1
312113 Building Inspector 2
3131* ICT Support Technicians 2
321211 Motor Mechanic (General) 3
323211 Fitter (General) 3
334111 Plumber (General) 3
341111 Electrician (General) 3
342111 Airconditioning and Refrigeration Mechanic 3
351311 Chef 2
351411 Cook (includes Ethnic Cuisine) 3
391111 Hairdresser 3
394111 Cabinetmaker 3
411511 Aboriginal and Torres Strait Islander Health Worker 2
411711 Community Worker 2
411712 Disabilities Services Officer 2
411714 Parole or Probation Officer 2
421111 Child Care Worker 4
423111 Aged or Disabled Carer 4
423313 Personal Care Assistant 4
612112 Property Manager 3
721311 Forklift Driver 4

 

Theo nghiên cứu, thời gian 5 năm là con số mang nhiều yếu tố quyết định mà nếu vượt qua mốc này, những người di dân sẽ có nhiều khả năng sẽ ở lại lâu dài hơn.

Dự báo cho thấy, dân số Lãnh thổ Bắc Úc có khả năng giảm 0.7% trong năm tài chính và kế hoạch dân số này được thực hiện nhằm mục đích ngăn chặn sự suy giảm và tăng trưởng trở lại mức trung bình là 1.4%.

Nguồn sbs.com.au